TTV Translate - Ứng dụng convert truyện trên mobile
Hướng dẫn đăng truyện trên website mới
Đăng ký convert hoặc Thông báo ngừng
Trang 5 của 7 Đầu tiênĐầu tiên ... 34567 CuốiCuối
Kết quả 21 đến 25 của 35

Chủ đề: Tổng hợp một số điển cố, điển tích, thành ngữ sưu tầm

  1. #21
    Ngày tham gia
    Feb 2016
    Bài viết
    1
    Xu
    0

    Mặc định

    up tiếp bác ơi bài hay lắm
    ---QC---


  2. #22
    Ngày tham gia
    May 2014
    Bài viết
    1,098
    Xu
    1,592

    Mặc định

    1001 Thành Ngữ Trung Quốc




    1- 一 刀 兩 斷
    
Nhất đao lưỡng đoạn

    Một đao cắt đôi.

    Chỉ sự đoạn tuyệt quan hệ.

    2- 一 了 百 了

    
Nhất liễu bách liễu

    Xong một là xong hết.

    Chỉ sự giải quyết xong một chuyện.

    3- 一 日 三 秋

    
Nhất nhật tam thu

    Một ngày dài ba Thu.

    Chỉ thời gian tâm lý.

    4- 一 日 千 里

    
Nhất nhật thiên lý

    Một ngày ngàn dặm.

    Chỉ sự tiến bộ thần tốc.

    5- 一 片 丹 心

    
Nhất phiến đan tâm

    Một lòng son sắt.

    Chỉ một lòng vì nước.

    6- 一 心 一 德

    
Nhất tâm nhất đức.

    Một lòng một đức.

    Chỉ đồng tâm hiệp lực.

    7- 一 心 一 意
    
Nhất tâm nhất ý

    Một lòng một ý.

    Chỉ sự chuyên tâm.

    8- 一 石 二 鳥
    
Nhất thạch nhị điểu

    Một đá hai chim.

    Chỉ làm một được hai.

    9- 一 本 萬 利

    
Nhất bản vạn lợi

    Một vốn bốn lời.

    Chỉ sự : bỏ vốn ít mà được lời nhiều.

    10- 一 字 千 金

    
Nhất tự thiên kim.

    Một chữ đáng ngàn vàng.

    Chỉ văn chương tả rất hay.

    Chú Thích : thành ngữ này có xuất xứ từ việc Lã Bất Vi cho treo ở cửa thành cuốn Lã Thị Xuân Thu, và treo giải thưởng nếu ai chữa được một chữ trong cuốn sách đó sẽ được thưởng ngàn vàng.

    11- 一 字 一 淚

    
Nhất tự nhất lệ

    Một chữ, một giọt lệ.

    Chỉ sự buồn khổ.

    12- 一 目 十 行

    
Nhất mục thập hành.

    Nhỉn là thấy ngay.

    Chỉ sự thông minh.

    13- 一 目 了 然

    
Nhất mục liễu nhiên

    Nhìn là thấy hết.

    Chỉ sự thấy rõ.

    14- 一 世 之 雄

    
Nhất thế chi hùng

    Một đời anh hùng.

    Chỉ đời một người kiệt xuất.

    15- 一 見 傾 心

    
Nhất kiến khuynh tâm

    Thấy là yêu.

    Chỉ tiếng sét ái tình.

    16- 一 見 如 故
    
Nhất kiến như cố.

    Thấy như đã quen.

    Chỉ sự rất hợp ý.

    17- 一 決 雌 雄

    
Nhất quyết thư hùng.

    Quyết sống mái.

    Chỉ sự quyết tranh đấu.

    18- 一 言 九 鼎

    
Nhất ngôn cửu đỉnh.

    Một lời chín đỉnh.

    Chỉ một lời nói có giá.

    19- 一 言 爲 定

    
Nhất ngôn vi định

    Một lời hứa chắc.

    Chỉ sự y ước.

    20- 一 言 難 盡

    
Nhất ngôn nan tận.

    Một lời khó hết.

    Chỉ sự phức tạp.

    21- 一 步 登 天

    
Nhất bộ đăng thiên

    Một bước lên trời.

    Chỉ sự kiêu ngạo.

    22- 一 知 半 解

    
Nhất tri bán giải

    Cái biết nửa chừng.

    Chỉ sự thiếu hiểu biết.

    23- 一 刻 千 金

    
Nhất khắc thiên kim.

    Một khắc ngàn vàng.

    Chỉ thời gian quý báu.

    24- 一 呼 百 諾

    
Nhất hô bách nặc

    Một hô trăm dạ.

    Chỉ một lời nói có quyền lực.

    25- 一 呼 百 應

    
Nhất hô bách ứng

    Một hô trăm đáp.

    Chỉ một lời nói có tầm ảnh hưởng lớn.

    26- 一 貧 如 洗

    
Nhất bần như tẩy

    Nghèo như tẩy rửa.

    
Chỉ sự nghèo khó.

    
27- 一 國 三 公

    
Nhất quốc tam công

    Một nước ba ông.

    
Chỉ sự chính trị không được thống nhất.

    
28- 一 塲 春 夢

    
Nhất trường xuân mộng

    Một giấc mộng Xuân.

    
Chỉ sự đời biến ảo vô cùng.

    
29- 一 寒 如 此

    
Nhất hàn như thử

    Lạnh như thế này.

    
Chỉ cảnh nghèo cùng cực.

    
30- 一 朝 一 夕

    
Nhất triêu nhất tịch

    Một sáng một chiều.

    
Chỉ thời gian ngắn ngủi.

    
31- 一 無 所 有

    
Nhất vô sở hữu

    Cái gì cũng không có.

    
Chỉ chẳng có gì cả.

    
32- 一 絲 不 挂

    
Nhất ti bất quải
    Một sợi cũng không.

    
Chỉ sự trần truồng, không chấp.

    Chú Thích : trong Thiền tông thành ngữ này chỉ đã ngộ không.

    
33- 一 絲 不 苟

    
Nhất ti bất cẩu

    Một sợi không lơi.

    
Chỉ sự thận trọng.

    
34- 一 絲 一 毫

    
Nhất ti nhất hào

    Một sợi tơ, một sợi lông.

    
Chỉ sự vi tế.

    
35- 一 葉 知 秋

    
Nhất diệp tri thu

    Thấy lá biết Thu về.

    
Chỉ sự nhìn gần thấy xa.

    
36- 一 望 無 堤

    
Nhất vọng vô đê

    Nhìn không thấy đê.

    
Chỉ sự vô biên.

    
37- 一 落 千 丈

    Nhất lạc thiên trượng

    Rớt xuống nghìn thước.

    
Chỉ sự thất bại.

    
38- 一 皷 作 氣

    
Nhất cổ tác khí

    Một hồi trống làm tăng khí.

    
Chỉ hồi trống đầu.

    
39- 一 誤 再 誤

    
Nhất ngộ tái ngộ

    Đã sai lại sai.

    
Chỉ sự sai lầm lập lại.

    
40- 一 意 孤 行

    
Nhất ý cô hành

    Cứ theo ý mình.

    
Chỉ sự không nghe lời khuyên của người khác.

    
41- 一 鳴 驚 人

    
Nhất minh kinh nhân

    Chim kêu làm người sợ.

    
Chỉ người có bản lãnh.

    
42- 一 諾 千 金

    
Nhất nặc thiên kim

    Lời hứa ngàn vàng.

    
Chỉ một lời nói quý trọng.

    
43- 一 塵 不 染

    
Nhất trần bất nhiễm

    Không dính một bụi.

    
Chỉ sự tinh khiết.

    
44- 一 路 平 安

    
Nhất lộ bình an.

    Đi đường bình an.

    
Chỉ lời chúc khi lên đường.

    
45- 一 路 福 星

    
Nhất lộ phúc tinh

    Đi đường gặp may.

    
Chỉ lời chúc khi lên đường.

    
46- 一 乾 二 淨

    
Nhất can nhị tịnh

    Một khô hai tịnh.

    
Chỉ sự phi thường trong sạch.

    
47- 一 模 一 樣

    
Nhất mô nhất dạng

    Y hệt.

    
Chỉ sự giống nhau.

    
48- 一 清 二 楚

    
Nhất thanh nhị sở

    Rõ ràng.

    
Chỉ sự rõ rệt.

    
49- 一 傳 十 十 傳 百

    
Nhất truyền thập thập truyền bách

    Một truyền mười, mười truyền trăm.


    Chỉ tin tức loan truyền nhanh chóng.

    50- 一 語 道 破

    
Nhất ngữ đạo phá

    Một lời phá hết.

    
Chỉ một câu nói rõ tâm sự của một người.

    TTV Translate - Ứng dụng convert truyện trên mobile

    Lần sửa cuối bởi Ngọc Kỳ Lân, ngày 16-04-2019 lúc 21:38.

    ꧁༺Tương Tư Vị Liễu༻꧂
    ┊  ┊  ┊  ┊
    ┊  ┊  ┊  ★
    ┊  ┊  ☆
    ┊  ★


  3. Bài viết được 1 thành viên cảm ơn::   [Hiện ra]
    nguaden,
  4. #23
    Ngày tham gia
    Jul 2014
    Bài viết
    19
    Xu
    0

    Mặc định

    5- 一 片 丹 心
    Nhất phiến đan tâm
    Một lòng son sắt.
    Thích câu này quá!

  5. Bài viết được 1 thành viên cảm ơn::   [Hiện ra]
    birdbean,
  6. #24
    Ngày tham gia
    May 2014
    Bài viết
    1,098
    Xu
    1,592

    Mặc định

    1001 Thành Ngữ Trung Quốc






    
51- 一 語 中 的

    
Nhất ngữ trúng đích

    Một lời phá hết.

    
Ý như câu 50.

    
52- 一 綱 打 盡

    
Nhất cương đả tận

    Một mẻ bắt hết.

    
Bắt hết không sót một con nào.

    
53- 一 揮 而 就

    
Nhất huy nhi tựu

    Chỉ tay là thành.

    
Chỉ sự mẫn tiệp.

    
54- 一 掃 而 空

    
Nhất tảo nhi không

    Quét sạch sành sanh.

    
Chỉ quét sạch.

    
55- 一 箭 雙 鵰

    
Nhất tiễn song điêu

    Một mũi tên bắn rơi hai con điêu.

    
Chỉ sự làm một mà được hai.

    
56- 一 擧 兩 得

    
Nhất cử lưỡng đắc

    Làm một được hai.

    
Chỉ làm một việc mà kết quả được hai.

    
57- 一 擧 成 名

    
Nhất cử thành danh

    Làm một lần là nổi tiếng.

    
Chỉ sự thành công ngay lần đầu.

    
58- 一 動 不 如 一 靜

    
Nhất động bất như nhất tĩnh

    Động không bằng tĩnh.

    
Chỉ sự chắc ăn mới làm.

    
59- 一 失 足 成 千 古 恨

    
Nhất thất túc thành thiên cổ hận

    Một bước lạc tạo thành mối hận ngàn năm.

    
Chỉ sai một bước là hỏng.

    
60- 一 將 功 成 萬 骨 枯

    
Nhất tướng công thành vạn cốt khô

    Một tướng lập công, vạn binh mất xác.

    
Mô tả tình trạng chiến tranh.

    
61- 一 而 再 再 而 三

    
Nhất nhi tái tái nhi tam

    Có hai thì sẽ có ba.

    
Chỉ sự lặp lại.

    
62- 一 手 遮 天

    
Nhất thủ già thiên

    Một tay che trời.

    
Chỉ sự không để ý đến lời chỉ trích của mọi người.

    
63- 一 片 冰 心


    Nhất phiến băng tâm

    Một lòng giá lạnh.


    Chỉ một tấm lòng trong sạch như băng.


    64- 一 手 包 辦

    Nhất thủ bao biện

    Một tay lo hết.


    Chỉ một người lo hết mọi việc.

    
65- 一 介 不 取


    Nhất giới bất thủ

    Một hạt không lấy.

    Chỉ sự liêm khiết.


    66- 一 成 不 變


    Nhất thành bất biến

    Cách cũ không đổi.

    Chỉ sự không linh hoạt.


    67- 一 本 正 經


    Nhất bản chính kinh

    Ngay thẳng.


    Chỉ sự ngay thật.


    68- 一 帆 風 順

    Nhất phàm phong thuận

    Thuận buồm suôi gió.


    Chỉ sự thuận lợi.

    
69- 一 事 無 成


    Nhất sự vô thành

    Một việc cũng không xong.


    Chỉ sự thất bại.


    70- 一 命 嗚 呼


    Nhất mạng ô hô

    Một mạng than ôi !


    Chỉ sự chết.


    71- 一 命 歸 西


    Nhất mạng quy Tây

    Một mạng về Tây.


    Chỉ sự chết.


    72- 一 針 見 血


    Nhất châm kiến huyết.
    
Chỉ châm một mũi là thấy máu.


    Một câu ngắn mà chỉ được chỗ trọng yếu.


    73- 一 息 尙 存


    Nhất tức thượng tồn

    Còn một hơi thở.


    Chỉ sự còn sống.


    74- 一 表 人 材


    Nhất biểu nhân tài

    Tướng mạo đẹp.


    Chỉ sự đường đường.


    75- 一 差 二 錯


    Nhất sai nhị thác

    Một sai, hai lầm.


    Chỉ sự sai lầm.


    76- 一 馬 當 先


    Nhất mã đương tiên

    Một ngựa đi trước.

    Chỉ sự đi trước.


    77- 一 瀉 千 里


    Nhất tả thiên lý

    Một đổ ngàn dậm.


    Chỉ một dòng sông chảy mạnh.


    78- 一 臂 之 力


    Nhất tý chi lực

    Đưa một tay giúp.


    Chỉ sự giúp đỡ.


    79- 一 時 口 惠


    Nhất thời khẩu huệ

    Chỉ nói miệng.


    Chỉ sự nói mà không làm.


    80- 一 面 之 交


    Nhất diện chi giao

    Bạn gặp một lần.


    Chỉ bạn không thân.


    81- 一 飯 之 恩


    Nhất phạn chi ân

    Bữa cơm ân nghĩa.


    Chỉ có ý báo đáp.


    82- 一 飯 千 金


    Nhất phạn thiên kim

    Bữa cơm ngàn vàng.


    Chỉ có ý báo đáp.


    83- 一 語 破 的


    Nhất ngữ phá đích

    Một lời nói trúng.


    Chỉ một câu nói rõ tâm sự của một người

    .
84- 一 暴 十 寒


    Nhất bạo thập hàn

    Một ngày nóng bạo, mười ngày giá rét.


    Chỉ thời gian phấn đấu ít, thời gian vô ích nhiều.


    85- 一 波 未 平 一 波 又 起


    Nhất ba vị bình nhất ba hựu khởi

    Một sóng chưa yên, một sóng khác lại nổi lên.


    Chỉ một vấn để chưa giải quyết xong, lại có một vấn đề khác đến.


    86- 一 不 做 二 不 休


    Nhất bất tố nhị bất hưu

    Một là chẳng làm, hai là không nghỉ.


    Chỉ đã làm thì làm đến cùng.


    87- 一 言 旣 出 駟 馬 難 追


    Nhất ngôn ký xuất tứ mã nan truy

    Một lời nói ra, ngựa tứ khó đuổi.


    Chỉ lời nói không thể thâu lại.


    88- 一 言 以 蔽 之


    Nhất ngôn dĩ bệ(tế) chi

    Một lời nói tóm tắt.


    Chỉ sự tóm tắt.


    89- 一 飽 眼 福


    Nhất bão nhãn phúc

    No mắt.


    Chỉ cơ hội được nhìn một mỹ vật.


    90- 一 念 之 差


    Nhất niệm chi sai

    Chỉ sai một ý.


    Chỉ sự sai là do một ý sai từ ban đầu.


    91- 一 雨 成 秋


    Nhất vũ thành thu

    Một trận mưa là mùa Thu tới.


    Chỉ sự đổi mùa.


    92- 一 哄 而 散


    Nhất hống nhi tán

    Do một tiếng hét mà tan.


    Chỉ sự giải tán.


    93- 一 身 是 膽


    Nhất thân thị đảm

    Toàn thân là mật.


    Chỉ sự can đảm.


    94- 一 見 鍾 情


    Nhất kiến chung tình

    Thấy là đồng tình.


    Chỉ tiếng sét ái tình.

    
95- 一 往 情 深


    Nhất vãng tình thâm

    Thấy là có thâm tình.


    Chỉ tình đối với người khác giống.


    96- 一 日 九 遷

    Nhất nhật cửu thiên

    Trong một ngày mà rời chín lần.


    Chỉ sự thăng tiến quá nhanh.


    97- 一 筆 勾 消


    Nhất bút câu tiêu

    Một bút xóa sạch.


    Chỉ sự bỏ hết quá khứ.


    98- 一 去 不 復 返


    Nhất khứ bất phục phản

    Một đi không trở lại.


    Chỉ sự vĩnh viễn.


    99- 一 夫 當 關 萬 夫 莫 開


    Nhất phu đương quan vạn phu mạc khai

    Một người ở cửa, vạn người khó mở.


    Chỉ sự hiểm yếu.


    100- 一 年 之 計 在 於 春


    Nhất niên chi kế tại ư xuân.

    Kế hoạch nên lập vào mùa Xuân.


    Chỉ sự hoạch định vào đầu năm.

    TTV Translate - Ứng dụng convert truyện trên mobile

    Lần sửa cuối bởi Ngọc Kỳ Lân, ngày 16-04-2019 lúc 21:47.

    ꧁༺Tương Tư Vị Liễu༻꧂
    ┊  ┊  ┊  ┊
    ┊  ┊  ┊  ★
    ┊  ┊  ☆
    ┊  ★


  7. #25
    Ngày tham gia
    May 2014
    Bài viết
    1,098
    Xu
    1,592

    Mặc định

    1001 Thành Ngữ Trung Quốc






    101- 七 上 八 下

    
Thất thượng bát hạ
    
Trên bẩy, dưới tám.

    
Chỉ chủ ý bất định.

    
102- 七 手 八 腳

    
Thất thủ bát cước
    
Bẩy tay, tám chân.

    
Chỉ số đông hoảng loạn.

    
103- 七 情 六 欲

    
Thất tình lục dục

    
Bảy tình, sáu dục.

    Chú thích: Lục dục: nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý (mắt, tai, mũi, lưỡi, thân thể, ý nghĩ) sinh ra thất tình: hỷ, nộ, ai, lạc, ái, ố, dục (mừng, tức giận, buồn, vui, yêu, ghét, ham muốn)

    
104- 七 嘴 八 舌

    
Thất chủy bát thiệt
    
Bảy mồm, tám lưỡi.

    
Chỉ sự lắm lời.

    
105- 七 零 八 落

    
Thất linh bát lạc
    
Bảy rơi, tám rụng.

    
Chỉ sự thua thiệt.

    
106- 七 顛 八 倒

    
Thất điên bát đảo.
    
Bảy nghiêng, tám đổ.

    
Chỉ sự thác loạn.

    
107- 九 牛 一 毛

    
Cửu ngưu nhất mao
    
Chín trâu một lông, chín trâu không được bát nước sáo.

    
Chỉ kết quả rất ít.

    
108- 九 牛 二 虎

    
Cửu ngưu nhị hổ
    
Chín trâu, hai hổ.

    
Chỉ sức mạnh.

    
109- 九 死 一 生

    
Cửu tử nhất sinh
    
Chín chết, một sống.

    
Chỉ vô số tai nạn.

    
110- 二 八 年 華

    
Nhị bát niên hoa
    
Hai tám năm hoa.

    
Chỉ thời thanh xuân của con gái.


    111- 二 三 其 德

    
Nhị tam kỳ đức
    
Có hai, ba ý.

    
Chỉ chủ ý không nhất định.

    
112- 八 面 玲 瓏

    
Bát diện linh lung
    
Tám mặt linh lung (khéo léo).

    
Chỉ sự xử thế linh hoạt.

    
113- 八 面 威 風

    
Bát diện uy phong
    
Uy phong tám mặt.

    
Chỉ sự uy vũ.

    
114- 人 人 自 危

    
Nhân nhân tự nguy
    
Người người tự nguy.

    
Chỉ sự nguy hiểm.

    
115- 人 山 人 海

    
Nhân sơn nhân hải
    
Người nhiều như núi, biển.

    
Chỉ nhiều người tập hợp.

    
116- 人 忘 物 在

    
Nhân vong vật tại
    
Người mất vật còn.

    
Chỉ di vật của người chết.

    
117- 人 之 常 情

    
Nhân chi thường tình
    
Thường tình của con người.

    
Chỉ tình cảm thông thường.

    
118- 人 生 如 朝 露

    
Nhân sinh như triêu lộ
    
Đời người như sương sớm.

    
Chỉ sự vô thường, sống nay chết mai.

    
119- 人 言 可 畏

    
Nhân ngôn khả úy
    
Lời người đáng sợ.

    
Chỉ lời của người bên cạnh.

    
120- 人 面 獸 心

    
Nhân diện thú tâm
    
Mặt người dạ thú.

    
Chỉ mặt ngoài lương thiện, bên trong độc ác.


    
121- 人 定 賸 天

    
Nhân định thắng thiên
    
Sức người có thể thắng thiên nhiên.

    
Chỉ sức người.

    
122- 人 非 木 石

    
Nhân phi mộc thạch
    
Người không phải là gỗ đá.

    
Chỉ con người có tình cảm.

    
123- 人 面 桃 花

    
Nhân diện đào hoa
    
Mặt người hoa đào.

    
Chỉ trở về chốn cũ, không thấy người xưa.

    
124- 人 心 不 古

    
Nhân tâm bất cổ
    
Lòng người không như xưa.

    
Chỉ lòng người ngày nay không như xưa.

    
125- 人 心 向 背

    
Nhân tâm hướng bối
    
Lòng người hướng lưng.

    
Chỉ sự phản đối của dân chúng.

    
126- 人 死 留 名

    
Nhân tử lưu danh
    
Người chết để tiếng.

    
Chỉ người đã chết nhưng người đời sau vẫn nhớ.

    
127- 人 間 何 世

    
Nhân gian hà thế
    
Là đời nào vậy.

    
Chỉ sự than đời.

    
128- 人 傑 地 靈

    
Nhân kiệt địa linh
    
Người tài đất linh.

    
Chỉ người tài ở nơi nổi danh.

    
129- 人 急 智 生

    
Nhân cấp trí sinh
    
Lúc gấp sinh trí.

    
Chỉ sự nguy cấp nghĩ ra cách giải quyết.

    
130- 人 窮 志 短

    
Nhân cùng chí đoản
    
Người cùng chí đoản.

    
Chỉ sự gập khó không khỏi thối chí.

    
131- 人 盡 其 才

    
Nhân tận kỳ tài
    
Dùng hết sức mình.

    
Chỉ sự phát huy hết khả năng.

    
132- 人 不 知 鬼 不 覺

    
Nhân bất tri quỷ bất giác
    
Người không biết, quỷ không hay.

    
Chỉ sự bí mật.

    
133- 入 木 三 分

    
Nhập mộc tam phân
    
Thấm ba phân gỗ.

    
Chỉ sự thâm thúy.

    
134- 入 情 入 理

    
Nhập tình nhập lý
    
Hợp tình, hợp lý.

    
Chỉ sự hợp tình lý.

    
135- 力 不 從 心

    
Lực bất tòng tâm
    
Lực không theo lòng.

    
Chỉ lòng muốn nhưng sức không đủ.


    136- 十 全 十 美

    
Thập toàn thập mỹ
    
Mười phân vẹn mười.

    
Chỉ sự hoàn mỹ.

    
137- 十 字 街 頭

    
Thập tự nhai đầu
    
Ngã chữ thập.

    
Chỉ ngã tư đường.

    
138- 十 八 般 武 藝

    
Thập bát ban võ nghệ
    
Mười tám ban võ nghệ.

    
Chỉ mười tám loại vũ khí, ý nói người giỏi võ nghệ có thể xử dụng tất cả các loại vũ khí.

    Chú thích: Mười tám loại vũ khí có rất nhiều cách phân loại, một trong những cách phổ biến là "chín dài và chín ngắn". Chín dài gồm: thương, kích, côn, việt, soa (đinh ba có ba mũi cao ngang nhau hoặc mũi giữa cao hơn), đáng, siêu, câu, sóc (một loại binh khí cổ, cán dài hơn mâu) hoàn (một loại vòng có những lưỡi dao gắn trên). Chín ngắn gồm: đao, kiếm, quải, phủ (búa), tiên (roi), giản, chùy, bổng (một loại gậy ngắn hơn côn), chử (cái chày).


    
139- 十 不 得 一

    
Thập bất đắc nhất
    
Mười chẳng được một.

    
Chỉ sự khó tìm.

    
140- 十 有 八 九

    
Thập hữu bát cửu
    
Tám, chín phần mười.

    
Chỉ sự gần đúng.

    
141- 十 室 九 空

    
Thập thất cửu không
    
Mười nhà, chín không.

    
Chỉ cảnh hoang phế của chiến tranh.

    
142- 十 年 樹 木 百 年 樹 人

    
Thập niên thụ mộc bách niên thụ nhân
    
Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người.

    
Chỉ sự quan trọng của giáo dục.


    143- 三 心 兩 意

    
Tam tâm lưỡng ý
    
Ba tâm, hai ý.

    
Chỉ sự do dự, không quyết đoán.

    
144- 三 位 一 體

    
Tam vị nhất thể
    
Ba vị, một thể.

    
Chỉ ba việc là một.

    
145- 三 姑 六 婆

    
Tam cô lục bà
    
Ba cô, sáu bà.

    
Chỉ những người lắm chuyện.

    
146- 三 思 而 行

    
Tam tư nhi hành
    
Nghĩ ba lần trước khi làm.

    
Chỉ sự phải suy nghĩ kỹ trước khi hành động.

    
147- 三 頭 八 臂

    
Tam đầu bát tý
    
Ba đầu tám tay.

    
Chỉ bản lãnh phi thường.

    
148- 三 妻 四 妾

    
Tam thê tứ thiếp.
    
Ba vợ, bốn vợ lẽ.

    
Chỉ sự lắm vợ.

    
149- 三 從 四 德

    
Tam tòng tứ đức
    
Ba theo, bốn đức.

    
Chỉ tiêu chuẩn người phụ nữ thời phong kiến phải có.

    Chú thích:

    1/Tam tòng:

    * Tại gia tòng phụ: người phụ nữ khi còn ở nhà phải nghe theo cha.

    * Xuất giá tòng phu: lúc lấy chồng phải nghe theo chồng.

    * Phu tử tòng tử: nếu chồng qua đời phải theo con trai.

    2/ Tứ đức: công, dung, ngôn, hạnh.

    * Công: Việc nữ công gia chánh phải khéo léo.

    * Dung: dáng người đàn bà phải hòa nhã, gọn gàng, biết tôn trọng hình thức bản thân.

    * Ngôn: lời ăn tiếng nói khoan thai, dịu dàng, mềm mỏng.

    * Hạnh: Tính nết hiền thảo, trong nhà thì nết na, kính trên nhường dưới, chiều chồng thương con, ăn ở tốt với anh em họ nhà chồng. Ra ngoài thì nhu mì chín chắn, không hợm hĩnh, cay nghiệt.



    
150- 三 人 行 必 有 我 師

    
Tam nhân hành tất hữu ngã sư
    
Ba người đi tất có người là thầy ta.

    
Chỉ tùy thời tùy chỗ, ở đâu cũng có đối tượng để học tập.

    TTV Translate - Ứng dụng convert truyện trên mobile

    Lần sửa cuối bởi Ngọc Kỳ Lân, ngày 17-04-2019 lúc 12:51.

    ꧁༺Tương Tư Vị Liễu༻꧂
    ┊  ┊  ┊  ┊
    ┊  ┊  ┊  ★
    ┊  ┊  ☆
    ┊  ★

    ---QC---


Trang 5 của 7 Đầu tiênĐầu tiên ... 34567 CuốiCuối

Thông tin về chủ đề này

Users Browsing this Thread

Có 2 người đang xem chủ đề. (0 thành viên và 2 khách)

DMCA.com Protection Status