Giấu giếm. Cứ cái gì liên quan đến việc việc ko cho người khác biết thì là Giấu: cất giấu, giấu giếm. Còn cái dấu thì nó là dấu hiệu, con dấu, dấu sắc, ngã, hỏi.
Báo sai là chuyện bình thường mà.
ẹc, mình toàn dùng "giấu diếm". Có lẽ do ảnh hưởng giọng bắc nói nhẹ đi
Nửa vai cung kiếm tận trời cao
Non sông khắp cõi xông pha một chèo
dấu
Cái vết, cái hình còn lại.
Dấu xe ngựa đã rêu lờ mờ xanh (Truyện Kiều)
Hình hay vật để làm hiệu, để ghi nhớ.
Đánh dấu một đoạn văn hay.
Đặt một cái mốc làm dấu
Vật nhỏ bằng gỗ, bằng đồng, bằng ngà có khắc chữ để in ra làm tin.
Con dấu.
Đóng dấu.
Dấu của chủ tịch.
Dấu của cơ quan.
Xin dấu.
Dấu bưu điện
Kí hiệu đặt trên một số nguyên âm để chỉ biến âm của những âm đó.
Dấu mũ
Kí hiệu của chữ quốc ngữ để chỉ các thanh khác nhau.
Dấu huyền
Kí hiệu để chấm câu.
Dấu nặng
Kí hiệu để chỉ các phép tính.
Dấu cộng
Kí hiệu đặt trước một con số để phân biệt dương hay âm.
-8 là tám âm.
Động từ
dấu
Yêu.
Con vua, vua dấu, con chúa, chúa yêu (tục ngữ)..
Chúa dấu, vua yêu một cái này (Hồ Xuân Hương)
giấu
Để vào nơi kín đáo nhằm cho người ta không thể thấy, không thể tìm ra được.
Giấu tiền trong tủ sách.
Cất giấu.
Chôn giấu.
Giữ kín không muốn cho người ta biết.
Giấu khuyết điểm.
Giấu dốt.
Không giấu được nỗi lo sợ.
Thành ngữ
Ném đá giấu tay.
chắc đét là giấu diếm rồi! Mà thực ra có thể sử dụng cả 2, cứ thông dụng và ng khác hiểu dc thì ta xài thôi, lăn tăn làm j` em!
Những lỗi này ko ai bắt đâu, còn cứ thế đó chính là cố chấp!
Có 1 người đang xem chủ đề. (0 thành viên và 1 khách)