TTV Translate - Ứng dụng convert truyện trên mobile
Hướng dẫn đăng truyện trên website mới
Đăng ký convert hoặc Thông báo ngừng
Trang 7 của 7 Đầu tiênĐầu tiên ... 567
Kết quả 31 đến 35 của 35

Chủ đề: Tổng hợp một số điển cố, điển tích, thành ngữ sưu tầm

  1. #31
    Ngày tham gia
    May 2014
    Bài viết
    1,098
    Xu
    1,592

    Mặc định

    1001 Thành Ngữ Trung Quốc





    401- 本 來 面 目
    
Bản lai diện mục
    
Khuôn mặt xưa nay.
    
Chữ nhà Phật chỉ Phật tánh.
    
402- 本 地 風 光
    
Bản địa phong quang
    
Bản địa gió và ánh sáng.
    
Chỉ đặc điểm của bản địa.
    
403- 本 性 難 移
    
Bản tánh nan di
    
Bản tánh khó đổi.
    
Chỉ tính tình khó đổi.
    
404- 正 人 君 子
    
Chính nhân quân tử
    
Chính nhân quân tử.
    
Chỉ người chính trực.
    
405- 正 人 光 明
    
Chính nhân quang minh
    
Công chính rõ rệt.
    
Chỉ sự đường hoàng lỗi lạc.
    
406- 正 本 清 源
    
Chính bản thanh nguyên
    
Gốc vốn suối trong.
    
Chỉ sự giải quyết từ gốc.
    
407- 自 力 更 生
    
Tự lực cánh sinh
    
Tự mình giải quyết.
    
Chỉ trong gian nguy tự mình giải quyết.
    
408- 自 生 自 滅
    
Tự sanh tự diệt
    
Tự mình sống chết.
    
Chỉ sự không trông cậy vào ai.
    
409- 自 作 自 受
    
Tự tác tự thụ
    
Mình làm mình chịu.
    
Chỉ họa do mình tạo thì mình phải gánh.
    
410- 自 甘 墜 落
    
Tự cam trụy lạc
    
Tự nguyện trụy lạc.
    
Chỉ sự tự nguyện làm chuyện hạ lưu.

    411- 自 言 自 語
    
Tự ngôn tự ngữ
    
Tự nói với mình.
    
Chỉ tự nói với chính mình.
    
412- 自 投 羅 綱
    
Tự đầu la cương
    
Tự đâm vào lưới.
    
Chỉ tự mình để người bắt.
    
413- 自 成 一 家
    
Tự thành nhất gia
    
Tự mình tạo lập gia đình.
    
Chỉ sự tự lập.
    
414- 自 命 不 凡
    
Tự mệnh bất phàm
    
Mạng mình khác người.
    
Chỉ sự khác người.
    
415- 自 始 至 終
    
Tự thủy chí chung
    
Từ đầu đến cuối.
    
Chỉ toàn bộ quá trình.
    
416- 自 相 矛 盾
    
Tự tương mâu thuẫn
    
Tự mình mâu thuẫn với mình.
    
Chỉ lời nói và hành động mâu thuẫn.
    
417- 自 食 其 果
    
Tự thực kỳ quả
    
Tự ăn quả ấy.
    
Chỉ tự mình gánh hậu quả.
    
418- 自 怨 自 艾
    
Tự oán tự ngải
    
Tự hối tự sửa.
    
Chỉ sự sám hối.
    
419- 自 高 自 大
    
Tự cao tự đại
    
Tự cho mình vĩ đại.
    
Chỉ sự kiêu ngạo.
    
420- 自 討 苦 吃
    
Tự thảo khổ ngật
    
Rước khổ vào thân.
    
Chỉ tự rước sự khổ.
    
421- 自 給 自 足
    
Tự cấp tự túc
    
Tự cấp, tự đủ.
    
Chỉ tự mình tạo cuộc sống đầy đủ
    
422- 自 欺 欺 人
    
Tự khi khi nhân
    
Lừa mình, lừa người.
    
Chỉ người đã tự lừa mình thì sẽ lừa người.
    
423- 自 尋 煩 惱
    
Tự tầm phiền não
    
Tự tìm phiền não.
    
Chỉ vô duyên cớ tự tìm phiền não.
    
424- 自 鳴 得 意
    
Tự minh đắc ý
    
Tự hót đắc ý.
    
Chỉ bộ dạng người đắc ý.
    
425- 自 强 不 息
    
Tự cường bất tức
    
Tự cường không nghỉ.
    
Chỉ sự nỗ lực tiến lên.
    
426- 如 火 如 荼
    
Như hỏa như đồ
    
Như lửa như đồ.
    
Chỉ sự thạnh vượng.
    
Ghi chú : đồ là một loại cỏ hoa trắng.
    
427- 如 是 我 聞
    
Như thị ngã văn
    
Tôi nghe như vầy.
    
Chữ nhà Phật chỉ ANAN nghe Phật nói như thế.
    
428- 如 狼 似 虎
    
Như lang tự hổ
    
Như chó sói và hổ.
    
Chỉ sự hung ác.
    
429- 如 魚 得 水
    
Như ngư đắc thủy
    
Như cá gặp nước.
    
Chỉ gặp hoàn cảnh thích hợp.
    
430- 如 虎 添 翼
    
Như hổ thiêm dực
    
Như hổ mọc cánh.
    
Chỉ ác độc tăng gia.
    
431- 如 夢 初 醒
    
Như mộng sơ tỉnh
    
Như nằm mộng mới tỉnh.
    
Chỉ biết rõ lúc trước hồ đồ.
    
432- 如 喪 考 妣
    
Như táng khảo tỷ
    
Như chôn cha mẹ.
    
Chỉ sự bi thương.
    
433- 如 影 隨 形
    
Như ảnh tùy hình
    
Như bóng theo hình.
    
Chỉ nhân quả.
    
434- 如 箭 在 弦
    
Như tiễn tại huyền
    
Như mũi tên tại giây cung.
    
Chỉ sự khẩn trương.
    
435- 如 數 家 珍
    
Như số gia trân
    
Như đếm báu nhà.
    
Chỉ sự mô tả.
    
436- 如 臨 大 敵
    
Như lâm đại địch
    
Như gập kẻ địch mạnh.
    
Chỉ sự việc nguy cấp.
    
437- 如 入 無 人 之 境
    
Như nhập vô nhân chi cảnh
    
Như vào chỗ không người.
    
Chỉ sự không có chống cự.
    
438- 好 生 惡 死
    
Hảo sanh ác tử
    
Sanh tốt, chết xấu.
    
Chỉ sự thường tình của con người, thích sống ghét chết .

    

439- 好 爲 人 師

    
Hảo vi nhân sư

    
Chỉ thích dạy người.

    
Chỉ người không thích học chỉ thích dạy.

    
440- 好 景 不 常

    
Hảo cảnh bất thường
    
Cảnh tốt bất thường.

    
Chỉ cảnh không tồn tại lâu.

    
441- 好 事 不 出 門 醜 事 傳 千 里

    
Hảo sự bất xuất môn xú sự truyền thiên lý
    
Chuyện tốt không ra khỏi cửa, chuyện xấu truyền ngàn dậm.

    
Chỉ chuyện xấu đồn xa.

    
442- 百 口 莫 辯

    
Bách khẩu mạc biện
    
Trăm miệng khó cãi.
    
Chỉ không cãi lại được.

    
443- 百 上 加 斤

    
Bách thượng gia cân
    
Một trăm cân thêm một.

    
Chỉ sự gia trọng.

    
444- 百 尺 竿 頭

    
Bách xích can đầu
    
Đầu gậy trăm thước.
    
Chữ Thiền tông chỉ cảnh giới cùng cực.

    
445- 百 發 百 中

    
Bách phát bách trúng
    
Trăm phát trăm trúng.
    
Chỉ kỹ thuật cao.

    
446- 百 步 穿 楊

    
Bách bộ xuyên dương
    
Một trăm bước trúng cành dương.
    
Chỉ kỹ thuật bắn cung giỏi.

    
447- 百 煉 成 鋼

    
Bách luyện thành cương
    
Trăm luyện thành gang.

    
Chỉ sự thành tài sau khi huấn luyện gian khổ.

    
448- 百 年 大 計

    
Bách niên đại kế
    
Kế sách trăm năm.

    
Chỉ kế hoạch dài lâu.

    
449- 百 戰 百 勝

    
Bách chiến bách thắng
    
Trăm trận trăm thắng.

    
Chỉ đã đánh nhất định thắng.

    
450- 百 聞 不 如 一 見

    
Bách văn bất như nhất kiến
    
Trăm nghe không bằng một lần thấy.
    
Chỉ sự quan trọng của kinh nghiệm.


    TTV Translate - Ứng dụng convert truyện trên mobile

    ---QC---

    ꧁༺Tương Tư Vị Liễu༻꧂
    ┊  ┊  ┊  ┊
    ┊  ┊  ┊  ★
    ┊  ┊  ☆
    ┊  ★


  2. #32
    Ngày tham gia
    May 2014
    Bài viết
    1,098
    Xu
    1,592

    Mặc định

    Trích dẫn Gửi bởi Dainogo Xem bài viết
    Thích câu này quá!
    Câu này theo tôi ngoài chỉ lòng yêu nước ra còn nói về tình yêu vợ chồng thủy chung.

    ꧁༺Tương Tư Vị Liễu༻꧂
    ┊  ┊  ┊  ┊
    ┊  ┊  ┊  ★
    ┊  ┊  ☆
    ┊  ★


  3. Bài viết được 1 thành viên cảm ơn::   [Hiện ra]
    birdbean,
  4. #33
    Ngày tham gia
    May 2014
    Bài viết
    1,098
    Xu
    1,592

    Mặc định

    Trích dẫn Gửi bởi vietanh9x Xem bài viết
    Góp thêm cho bạn một số câu hay chỉ có trên phim (phim gì thì các bạn đọc là biết liền)
    - Tôi có thể đánh nhau cả ngày
    - I love you 3000
    - Tôi đã nhắm vào đầu
    Bạn nên phân biệt thành ngữ điển cố với mấy câu nói trong phim Tôi đến giờ vẫn chưa có cơ hội xem Endgame

    ꧁༺Tương Tư Vị Liễu༻꧂
    ┊  ┊  ┊  ┊
    ┊  ┊  ┊  ★
    ┊  ┊  ☆
    ┊  ★


  5. #34
    Ngày tham gia
    May 2014
    Bài viết
    1,098
    Xu
    1,592

    Mặc định

    1001 Thành Ngữ Trung Quốc





    451- 有 口 難 言

    
Hữu khẩu nan ngôn

    
Có miệng mà khó nói.

    
Chỉ tình trạng khó giải thích.

    
452- 有 心 無 力

    
Hữu tâm vô lực

    
Có lòng, không sức.

    
Chỉ có lòng nhưng không có sức.

    
453- 有 目 共 賭

    
Hữu mục cộng đổ

    
Có mắt cùng trông.

    
Chỉ sự thật không hư đối.

    
454- 有 名 無 實

    
Hữu danh vô thực

    
Có danh không thực.

    
Chỉ người có tiếng nhưng không có thực tài.

    
455- 有 志 竟 成

    
Hữu chí cánh thành

    
Có chí thì nên.

    
Chỉ quyết tâm.

    
456- 有 求 必 應

    
Hữu cầu tất ứng

    
Cứ xin thì được.

    
Chỉ sự cầu nhất định sẽ có ứng.

    
457- 有 始 有 終

    
Hữu thủy hữu chung

    
Có khởi đầu tất có kết cục.

    
Chỉ có tâm có đầu, có cuối.

    
458- 有 恃 無 恐

    
Hữu thị vô khủng

    
Có chỗ dựa thì không sợ.

    
Chỉ có chỗ dựa.

    
459- 有 勇 無 謀

    
Hữu dõng vô mưu

    
Có sức không mưu.

    
Chỉ dùng sức không có mưu mẹo.

    
460- 有 聲 有 色

    
Hữu thanh hữu sắc

    
Có giọng, có sắc.

    
Chỉ người có thanh sắc.

    
461- 有 眼 不 識 泰 山

    
Hữu nhãn bất thức Thái Sơn

    
Có mắt mà không biết núi Thái Sơn.

    
Chỉ sự không nhận biết danh nhân.

    
462- 有 其 父 必 有 其 子

    
Hữu kỳ phụ tất hữu kỳ tử

    
Có cha ấy tất có con ấy.

    
Chỉ cha nào con nấy.

    
463- 名 正 言 順

    
Danh chính ngôn thuận

    
Danh chính, thuận lời.

    
Chỉ có lý thì có lời thuận.

    
464- 名 不 虛 傳

    
Danh bất hư truyền

    
Danh truyền không sai.

    
Chỉ có danh, có tài.

    
465- 名 不 副 實

    
Danh bất phó thật

    
Danh không đúng thật.

    
Chỉ có danh không có tài.

    
466- 名 副 其 實

    
Danh phó kỳ thật

    
Danh phù hợp với thật.

    
Chỉ có danh có tài thật.

    
467- 名 利 雙 收

    
Danh lợi song thu

    
Có danh có lợi.

    
Chỉ được cả danh lợi.

    
468- 名 滿 天 下

    
Danh mãn thiên hạ

    
Danh vang thiên hạ.

    
Chỉ danh vang toàn quốc.

    
469- 名 震 一 時

    
Danh chấn nhất thời

    
Nổi danh một thời.

    
Chỉ đương thời có tiếng.

    
470- 因 小 失 大

    
Nhân tiểu thất đại

    
Vì tham nhỏ mất lớn.

    
Chỉ sự không nhìn xa.

    
471- 因 禍 得 福

    
Nhân họa đắc phước

    
Có họa được phúc.

    
Chỉ họa biến thành phúc.

    
472- 因 地 制 宜

    
Nhân địa chế nghi

    
Tùy chỗ mà xử.

    
Chỉ tùy chỗ mà hành xử.

    
473- 因 時 制 宜

    
Nhân thời chế nghi

    
Tùy thời mà xử.

    
Chỉ tùy theo thời đại.

    
474- 因 事 制 宜

    
Nhân sự chế nghi

    
Tùy việc mà xử.

    
Chỉ tùy việc mà hành xử.

    
475- 同 甘 共 苦

    
Đồng cam cộng khổ

    
Cùng chịu khổ, vui.

    
Chỉ cùng làm vui, khổ cùng chịu.

    
476- 同 床 異 夢

    
Đồng sàng dị mộng

    
Cùng giường, khác mộng.

    
Chỉ cùng sinh hoạt nhưng khác ý.

    
477- 同 病 相 憐

    
Đồng bệnh tương lân

    
Cùng bệnh thương nhau.

    
Chỉ cùng cảnh khổ nên thương nhau.

    
478- 同 歸 於 盡

    
Đồng quy ư tận

    
Cùng vào chỗ chết.

    
Chỉ mình và kẻ thù rồi cũng bị tiêu diệt.

    
479- 名 山 大 川

    
Danh sơn đại xuyên

    
Núi có danh, sông lớn.
    
Chỉ có tiếng.

    
480- 血 流 成 河

    
Huyết lưu thành hà

    
Máu chẩy thành sông.

    
Chỉ thảm trạng có số đông người bị giết.

    
481- 血 流 如 注

    
Huyết lưu như chú

    
Máu chẩy như đổ.

    
Chỉ chẩy máu nhiều.

    
482- 血 海 深 仇

    
Huyết hải thâm cừu

    
Hận sâu bể máu.

    
Chỉ thù hận thâm sâu.

    
483- 色 中 餓 鬼

    
Sắc trung ngã quỷ

    
Con quỷ háo sắc.

    
Chỉ kẻ thích gái đẹp.

    
484- 危 在 旦 夕

    
Nguy tại đán tịch

    
Nguy trong sớm chiều.

    
Chỉ sự nguy cấp.

    
485- 多 多 益 善

    
Đa đa ích thiện

    
Gom nhiều có ích.

    
Chỉ ích lợi của sự gom góp; gom nhiều chặt bị.

    
486- 多 愁 善 感

    
Đa sầu thiện cảm

    
Hay buồn và có thiện cảm.

    
Chỉ người có nhiều tình cảm.

    
487- 先 見 之 明

    
Tiên kiến chi minh

    
Thấy trước rõ ràng.

    
Chỉ sự tiên tri.

    
488- 先 禮 後 兵

    
Tiên lễ hậu binh

    
Trước lễ sau lực.

    
Chỉ trước dùng lý sau dùng võ lực.

    
489- 先 下 手 爲 强

    
Tiên hạ thủ vi cường

    
Ra tay trước là mạnh.

    
Chỉ ra tay trước kẻ địch.

    
490- 光 明 磊 落

    
Quang minh lỗi lạc

    
Giỏi giang đường hoàng.

    
Chỉ hành vi chính trực.

    
491- 全 心 全 意

    
Toàn tâm toàn ý

    
Hết lòng, hết ý.

    
Chỉ không có tạp niệm.

    
492- 守 口 如 瓶

    
Thủ khẩu như bình

    
Giữ miệng như bình.

    
Chỉ sự giữ bí mật nghiêm túc.

    
493- 安 分 守 己

    
An phận thủ kỷ

    
An phận giữ mình.

    
Chỉ sự an phận.

    
494- 安 居 樂 業

    
An cư lạc nghiệp

    
Sống yên lập nghiệp.

    
Chỉ thời thịnh trị.

    
495- 死 生 有 命

    
Tử sanh hữu mạng

    
Chết sống có mạng.

    
Chỉ số mạng.

    
496- 老 蚌 生 珠

    
Lão bạng sanh châu

    
Trai già sinh châu.

    
Chỉ đã già mà còn sinh con.

    
497- 汗 馬 功 勞

    
Hãn mã công lao

    
Công lao trâu ngựa.

    
Chỉ công lao to lớn.

    
498- 汗 流 浃 背

    
Hãn lưu giáp bối

    
Mồ hôi chẩy ướt lưng.

    
Chỉ sự gặp chuyện kinh khủng.

    
499- 冰 天 雪 地

    
Băng thiên tuyết địa

    
Băng trời tuyết đất.

    
Chỉ khí hậu rất lạnh.

    
500- 冰 消 瓦 解

    
Băng tiêu ngõa giải

    
Băng tan gạch nát.

    
Chỉ sự tan rã.

    TTV Translate - Ứng dụng convert truyện trên mobile


    ꧁༺Tương Tư Vị Liễu༻꧂
    ┊  ┊  ┊  ┊
    ┊  ┊  ┊  ★
    ┊  ┊  ☆
    ┊  ★


  6. Bài viết được 1 thành viên cảm ơn::   [Hiện ra]
    gautruc01,
  7. #35
    Ngày tham gia
    May 2014
    Bài viết
    1,098
    Xu
    1,592

    Mặc định

    1001 Thành Ngữ Trung Quốc






    501- 年 少 老 成

    Niên thiếu lão thành
    Tuổi trẻ lão thành.

    Chỉ tuổi trẻ tài cao.

    502- 年 富 力 强

    Niên phú lực cường
    Tuổi trẻ, cường tráng.

    Chỉ người trẻ và có sức lực.

    503- 至 理 名 言

    Chí lý danh ngôn
    Danh ngôn chí lý.

    Chỉ lời nói có đạo lý.

    504- 言 人 人 殊

    Ngôn nhân nhân thù
    Lời người người mỗi khác.

    Chỉ lời chẳng tương đồng.

    505- 言 之 成 理

    Ngôn chi thành lý
    Lời có đạo lý.

    Chỉ lời có đạo lý.

    506- 言 出 必 行

    Ngôn xuất tất hành
    Nói thì phải làm.

    Chỉ lời nói và việc làm phải đi đôi với nhau.

    507- 言 多 必 失

    Ngôn đa tất thất
    Nói nhiều sẽ mất.

    Chỉ nói nhiều bị hại.

    508- 坐 立 不 安

    Tọa lập bất an
    Đứng ngồi không yên.

    Chỉ lòng không yên.

    509- 坐 吃 山 空

    Tọa ngật sơn không
    Có tiền chất cao bằng núi ngồi ăn không cũng hết.

    Chỉ không làm việc.

    510- 坐 享 其 成

    Tọa hưởng kỳ thành
    Ngồi hưởng sự thành công.

    Chỉ sự tham gia và hưởng dụng.

    511- 沉 魚 落 雁

    Trầm ngư lạc nhạn
    Chim sa cá lặn.

    Chỉ sắc đẹp lắm.

    512- 沉 默 寡 言

    Trầm mặc quả ngôn
    Yên lặng ít nói.

    Chỉ sự ít lời.

    513- 你 死 我 活

    Nễ tử ngã hoạt
    Mày chết, tao sống.

    Chỉ sự tranh đấu quyết liệt.

    514- 作 威 作 福

    Tác uy tác phước
    Ra oai, làm phước.

    Chỉ dùng quyền áp bức người khác.

    515- 作 育 英 才

    Tác dục anh tài
    Đào luyện người tài.

    Chỉ sự đào luyện.

    516- 何 去 何 從

    Hà khứ hà tòng
    Đi đâu, từ đâu ?

    Chỉ không biết làm gì .

    517- 身 不 由 主

    Thân bất do chủ
    Không làm chủ được thân.

    Chỉ sự không tự chủ.

    518- 身 敗 名 裂

    Thân bại danh liệt
    Đánh mất danh giá.

    Chỉ đánh mất danh giá.

    519- 身 無 分 文

    Thân vô phận văn
    Thân không một xu.

    Chỉ sự nghèo khổ.

    520- 足 智 多 謀

    Túc trí đa mưu
    Lắm tài nhiều mưu.

    Chỉ người nhiều mưu trí.

    521- 良 師 益 友

    Lương sư ích hữu
    Thầy tốt, bạn hiền.

    Chỉ thầy bạn đều tốt.

    522- 良 藥 苦 口

    Lương dược khổ khẩu
    Thuốc đắng dã tật.

    Chỉ thuốc khó uống.

    523- 改 邪 歸 正

    Cải tà quy chánh
    Bỏ tà theo chánh.

    Chỉ bỏ đường xấu theo đường tốt.

    524- 求 仁 得 仁

    Cầu nhân đắc nhân
    Cầu nhân được nhân.

    Chỉ cầu gì được nấy.

    525- 求 神 問 卜

    Cầu thần vấn bốc
    Cầu thần hỏi bói.

    Chỉ cầu thần linh chỉ bảo.

    526- 求 人 不 如 求 己

    Cầu nhân bất như cầu kỷ
    Cầu người chẳng thà cầu mình.

    Chỉ phải tự lập.

    527- 秀 外 惠 中

    Tú ngoại huệ trung
    Ngoài đẹp, trong sáng.

    Chỉ bề ngoài đẹp đẽ, bên trong thông minh.

    528- 兵 貴 神 速

    Binh quý thần tốc
    Việc binh quý ở nhanh.

    Chỉ dụng binh phải nhanh.

    529- 兵 荒 馬 亂

    Binh hoang mã loạn
    Binh tan hoang, ngựa rối loạn.

    Chỉ trật tự hỗn loạn.

    530- 別 久 情

    Biệt cửu tình sơ
    Xa mặt cách lòng.

    Chỉ càng lâu không gặp tình cảm càng xa cách.

    531- 含 辛 茹 苦

    Hàm tân như khổ
    Ngậm cay nuốt đắng.

    Chỉ chịu khổ.

    532- 含 血 噴 人

    Hàm huyết phún nhân
    Ngậm máu phun người.

    Chỉ sự ngụy tạo sự thực.

    533- 吹 毛 求 疵

    Xuy mao cầu tỳ
    Bới lông tìm vết.

    Chỉ cố ý tìm khuyết điểm của người.

    534- 呆 若 木 鷄

    Ngốc nhược mộc kê
    Ngốc như gà gỗ.

    Chỉ sự kinh hãi.

    535- 吠 影 吠 聲

    Phệ ảnh phệ thanh
    Chó sủa bóng, sủa tiếng.

    Chỉ sự không rõ ràng.

    536- 妙 绝 古 今

    Diệu tuyệt cổ kim
    Kỳ diệu xưa nay không có.

    Chỉ sự kỳ diệu.

    537- 妙 手 回 春

    Diệu thủ hồi xuân
    Tay giỏi làm trẻ lại.

    Chỉ y thuật giỏi làm trẻ lại.

    538- 妙 不 可 言

    Diệu bất khả ngôn
    Diệu không thể nói.

    Chỉ kỳ diệu không thể diễn tả được.

    539- 君 子 之 交 淡 如 水

    Quân tử chi giao đạm như thủy
    Giao tình của quân tử nhạt như nước.

    Chỉ giao tình của quân tử.

    540- 泥 牛 入 海

    Nê ngưu nhập hải
    Trâu bùn vào biển.

    Chỉ tung tích là không. Trong Thiền tông chỉ đã ngộ Không.

    541- 河 東 獅 吼

    Hà Đông sư hống
    Sư tử Hà Đông rống.

    Chỉ vợ nổi giận.

    542- 油 嘴 滑 舌

    Du chủy hoạt thiệt
    Dầu miệng, lưỡi linh hoạt.

    Chỉ nói giỏi, miệng trơn như bôi mỡ.

    543- 治 病 救 人

    Trị bệnh cứu nhân
    Trị bệnh cứu người.

    Chỉ sự cứu người.

    544- 供 過 於 求

    Cung quá ư cầu
    Cung nhiều hơn cầu.

    Chỉ cung vượt sức tiêu thụ của cầu.

    545- 供 不 應 求

    Cung bất ưng cầu
    Cung ít hơn cầu.

    Chỉ cung không đáp đủ số cho cầu.

    546- 東 山 再 起

    Đông Sơn tái khởi
    Núi Đông tái khởi.

    Chỉ thất bại ở ẩn đợi lúc vùng dậy.

    547- 東 奔 西 走

    Đông bôn Tây tẩu
    Chạy Đông, chạy Tây.

    Chỉ đi khắp nơi.

    548- 兩 袖 清 風

    Lưỡng tụ thanh phong
    Hai tay áo gió mát.

    Chỉ ông quan thanh liêm.

    549- 兩 敗 俱 傷

    Lưỡng bại câu thương
    Cả hai đều bị thương.

    Chỉ cả hai đều hại.

    550- 兔 死 狐 悲

    Thố tử hồ bi
    Thỏ chết cáo buồn.

    Chỉ cùng vận mạng nên bi thương.

    TTV Translate - Ứng dụng convert truyện trên mobile


    ꧁༺Tương Tư Vị Liễu༻꧂
    ┊  ┊  ┊  ┊
    ┊  ┊  ┊  ★
    ┊  ┊  ☆
    ┊  ★

    ---QC---


  8. Bài viết được 1 thành viên cảm ơn::   [Hiện ra]
    sachsachsach,
Trang 7 của 7 Đầu tiênĐầu tiên ... 567

Thông tin về chủ đề này

Users Browsing this Thread

Có 1 người đang xem chủ đề. (0 thành viên và 1 khách)

DMCA.com Protection Status