Gửi bởi
lu_hehe
Đột nhiên nhớ đến vụ này, nói ra các cv-er đừng phật ý.
Bình thường ta đọc truyện hay có thói quen sửa các lỗi chính tả vừa nhìn thấy, khi nào buồn ngủ quá mệt quá lười quá, hoặc đang đọc trên mạng thì không sửa.
Cơ mà có lần ta giật mình phát hiện mình thế mà lại nhìn một vài từ sai riết quen rồi, còn tưởng nhầm cách viết đó mới là đúng, tới chừng tự tay type hoặc cầm bút viết mấy từ này mới cảm thấy kỳ kỳ, đi kiểm tra lại.
Vì thế ta phát hiện cứ đà này thì thành tích chính tả toàn điểm 10 hồi tiểu học của ta sẽ bị quăng xuống cống.
Tình huống không đẹp mắt.
Thế này thì còn nghiêm trọng hơn vụ lậm từ cv, vì ít ra khi dùng từ cv còn hiểu được nó là từ cv, chỉ tạm dùng vì khi ấy bí từ thuần Việt. Nhưng là lậm từ sai chính tả thì toi mạng, vì không ý thức nổi nó là sai.
Thỉnh cầu của ta: Các nàng, nếu có một hai ngày rảnh, có thể dành ra để sửa lại cách lỗi sai trong hệ thống (chương trình hay gì đó, ta không rành mấy thứ này) được không? Đây là tạo phúc cho mấy trăm chị em nghiện truyện ấy (thử nghĩ cv-er >> x bản cv >> x^x người đọc bản cv; cv-er >> x bản cv >> x người edit >> x bản edit >> x^x người đọc bản edit).
Mượn từ chỗ bạn Xanh một ít lỗi ta cũng thường thấy bên bản cv nữ (ngoài ngoặc là từ sai):
[có] không rãnh (ý là có rảnh, rảnh rỗi ấy, ta có không = ta có rảnh)
rãnh rỗi (rảnh rỗi)
rỗi rãnh (rỗi rảnh)
có rãnh (có rảnh)
đở (đỡ)
mủi kiếm (mũi)
mủi chân (mũi chân)
đẹp đẻ (đẹp đẽ)
sạch sẻ (sạch sẽ)
mạnh mẻ (mạnh mẽ)
[ôm, nắm, thật] chặc (chặt)
chói chan (chói chang)
lổ hổng (lỗ hổng)
mới mẽ (mới mẻ)
buồn bả (buồn bã)
[muốn] ngũ thấy (ngủ một giấc)
lạnh lẻo (lạnh lẽo)
buội [cây, rậm] (bụi)
cở nào (cỡ nào)
mò mẩm (mò mẫm)
xa thải (sa thải)
phế thãi (phế thải)
dử dội (dữ dội)
chổ (chỗ)
hổn độn (hỗn độn)
thẩn thờ (thẫn thờ)
sững sốt (sửng sốt)
sửng sờ (sững sờ)
thừa thải (thừa thãi)
thư giản (thư giãn)
gốc rể (gốc rễ)
rể cây (rễ cây)
rầu rỉ (rầu rĩ)
vội vả (vội vã)
cở nào (cỡ nào)
cỡi [quần, áo, y phục] (cởi)
cởi ngựa (cưỡi ngựa)
chẳng lẻ (chẳng lẽ)
giòng suối (dòng suối)
giống trống khua chiêng (gióng trống khua chiêng)
bỉu môi (bĩu môi)
mảnh liệt (mãnh liệt)
giật giây (giật dây)
dấu diếm (giấu giếm)
dấu đi (giấu đi)
giận dử (giận dữ)
nỡ rộ (nở rộ)
trắng noản (trắng noãn)
ầm ỉ (ầm ĩ)
dử tợn (dữ tợn)
tĩnh táo (tỉnh táo)
cải cọ (cãi cọ)
vãnh tai (vểnh tai, vảnh tai)
sữa đúng (sửa đúng)
cải vả (cãi vã)
[cao, đẹp...] đến nổi (đến nỗi)
lã lướt (lả lướt)
[khinh, nhẹ] dương [lên] (giương lên, cái này có vẻ là phiên âm sát nên mới thành 'dương'?)
vẻ xong (vẽ xong)
nghĩ ngơi (nghỉ ngơi)
kềm hãm (kiềm hãm)
vớ vẫn (vớ vẩn)
tin dử (tin dữ)
hổ trợ (hỗ trợ)
tan rả (tan rã)
khuyếch (khuếch)
khửu tay (khuỷu tay)
triễn lãm (triển lãm)
ngồi xỗm (ngồi xổm)
ủ rủ/ũ rũ (ủ rũ)
mãnh đất (mảnh đất)
kẽ nào (kẻ nào)
thuỷ (thủy, cái này ta khó tính thôi)
che dấu (che giấu... thật ra nếu che [đi] dấu [vết] cũng là đúng nghĩa, nhưng phần lớn trường hợp ta gặp trong bản cv thì nên là che giấu)
nói hưu nói vượn (nói hươu nói vượn)
Chen vào vài cái bị vp hóa nhìn kỳ quái đã lâu:
Sắp xếp phóng (bài phóng, ý là bài trừ [chất thải] ấy)
Vách tường nhân (bích nhân, ta thật sự không dám nhìn cụm 'một đôi vách tường nhân/người', hình ảnh quá mỹ =__='')